Vì sao nên học từ vựng tiếng Đức theo chủ đề?
1. Hình dung ra nghĩa của từ nhanh hơn
Các từ vựng có sự liên quan và cùng hướng tới một chủ đề nhất định sẽ giúp học viên thấy dễ hiểu và đoán biết nghĩa nhanh hơn. Khi đọc một câu chuyện, xem một bộ phim … dựa trên ngữ cảnh cụ thể, người học có thể hình dung nghĩa của từ và nhớ từ vựng một cách dễ dàng.
2. Phản xạ và tiếp thu từ mới nhanh hơn
Cái hay của việc học từ vựng tiếng Đức theo chủ đề là giúp bạn dễ liên tưởng sự vật, hiện tượng tròn cùng một chủ thể. Từ đó mà bạn có thể tiếp thu hệ thống từ mới nhanh hơn so với việc học nhiều từ vựng nhưng thuộc các chủ đề khác nhau. Ví dụ như học từ vựng về chủ đề giao thông, khi nhớ tên 1 loại phương tiện, bạn có thể suy ra được nhiều phương tiện khác.
3. Ghi nhớ từ vựng lâu hơn
Việc học liên tục nhiều từ vựng nhưng rời rạc, không theo hệ thống nên rất mau quên từ vựng. Học từ vựng tiếng Đức theo chủ đề giúp bạn ghi nhớ lâu hơn là vì nó có tính hệ thống, logic. Mỗi chủ đề sẽ bao gồm những nhóm từ có sự liên kết trực tiếp đến chủ đề đó nên bạn có thể dễ dàng triển khai các từ vựng chung một nhóm.
Tổng hợp từ vựng nghề nghiệp Tiếng Đức
Nghề nghiệp là một trong những chủ đề thông dụng mà bất cứ người học tiếng Đức nào cũng cần nắm khi lựa chọn tiếng Đức theo chủ đề. Về giới thiệu tên tuổi, nghề nghiệp của mình và gia đình là một trong những câu hỏi phổ biến khi làm quen và giới thiệu bản thân cho một ai đó. Sau đây, VDB sẽ chia sẻ cho bạn một số nghề nghiệp tiếng đức thường gặp trong cuộc sống:
Ngành y tế | |
Die Arzt | Bác sĩ |
Die Krankenschwester | Y tá nữ/ nữ điều dưỡng viên |
Die Krankenpfleger | Y tá nam/ nam điều dưỡng viên |
Ngành kinh doanh | |
Der Geschäftsmann | Doanh nhân |
Der verkäufer | Người bán hàng |
Der sekretär | Thư kí |
Der assistant | Trợ lý |
Der kassierer | Thu ngân |
Der bankier | Nhân viên ngân h |
Der buchhalter | Kế toán |
Ngành kỹ thuật | |
Der architekt | Kiến trúc sư |
Der Bauarbeiter | Thợ xây |
Der mechaniker | Thợ cơ khí |
Der techniker | Kĩ thuật viên |
Der elektriker | Thợ điện |
Der klempner | Thợ sửa ống nước |
Ngành thực phẩm | |
Der Koch | Đầu bếp |
Der bäcker | Thợ làm bánh |
Der bauer | Nông dân |
Der fischer | Ngư dân |
Der metzger | Người bán thịt |
Der fischhändler | Người bán cá |
Der barmann | Người pha chế |
Der kellner | Bồi bàn |
Ngành giao thông | |
Der busfahrer | Tài xế xe buýt |
Der taxifahrer | Tài xế |
Der Flugbegleiterin | Tiếp viên hàng không |
Der pilot | Phi công |
Der zugführer | Người lái tàu |
Ngành giáo dục | |
Der lehrer | Giáo viên |
Der doyenten | Giảng viên |
Der professor | Giáo sư |
Der tutor | Gia sư |
Der dolmetscher | Phiên dịch viên |
Để phân biệt giời tính của người làm nghề ta dùng cách sau đây:
Nghề nghiệp của nam
Sử dụng dụng từ nguyên mẫu der từ nguyên mẫu của nghề nghiệp
Ví dụ: der arzt, der lehrer, der ingenieur
Nghề nghiệp của nữ
Sử dụng từ nguyên mẫu die từ nguyên mẫu của nghề nghiệp in
Ví dụ: die Ärytin, die Lehrerin, die Ingenieurin